Tạo GUI
OpenCore Picker Default
Chuẩn bị
B1: Các bạn tải Open Canopy
Phải đúng với phiên bản OpenCore
B2: Tải file Resource theo nguồn này
Tiến hành
B1: Các bạn set config theo sau:
Misc ⇒ Boot ⇒ PickerMode:
ExternalMisc ⇒ Boot ⇒ PickerAttributes :
1(nếu muốn sử dụng chuột thì có thể đổi value thành17)Misc -> Boot -> PickerVariant : Chọn tùy theo sở thích
Auto — Tự động chọn một bộ biểu tượng dựa trên màu DefaultBackground.
Acidanthera\Syrah— Bộ biểu tượng bình thườngAcidanthera\GoldenGate— Bộ biểu tượng NouveauAcidanthera\Chardonnay— Bộ biểu tượng vintage
Misc -> Boot -> PickerVariant:
Default
Modern
Old



B2: Thêm OpenCanopy vào EFI ⇒ Drivers
Opencore Picker Themes
B1: Các bạn có thể tải các theme mà các bạn thích ở đây mình gợi là nên dùng app tại đây
B2: Bỏ theme vừa tải vào thư mục Resource
Lưu ý chỉ có 1 folder sau đó phải tới các icons
VD khi các bạn tải theme từ app về theme sẽ nằm trong mục
oc themesnó sẽ có các mục ⇒ opencore ⇒ icons thì thư mục icons chính là thư mục chứa các tệp ảnh nên khi copy vào resource các bạn chỉ copy thư mục icons.
B3: Set config như trên nhưng phần Misc -> Boot -> PickerVariant thì các bạn thay đổi vaule thành tên của thư mục chứa tệp ảnh
Sau khi đổi xong các bạn sẽ được như hình
Lưu ý
Cách này chỉ áp dụng đối với phiên bản OpenCore từ 0.5.7 trở lên
Nên bạn nào có phiên bản OpenCore dưới 0.5.7 thì nên Update OpenCore theo bài hướng dẫn ở đây
Nếu các bạn đã làm nhưng vẫn không nhận GUI thì các bạn nên xem lại phiên bản OpenCanopy.efi có đúng với phiên bản OpenCore đang sử dụng hay không.
Clover
B1: Tải theme từ nguồn hoặc bất cứ nguồn nào mà bạn thích.
B2: Bỏ theme vào mục Themes.
B3: Mở config vào mục Gui.

B4: Gõ tên Theme vào mục Theme.
B5: Save lại và Restart.
Custom GUI
MacOS
B1: Chọn 1 bức ảnh tương ứng với một icon hoặc background
Chỉ với định dạng PNG.
Nếu định dạng khác bạn có thể dùng tool tại đây để convert sang PNG xem chi tiết tại đây
B2: Tải app sau về
B3: Mở app lên các bạn sẽ được như hình
B4: Bấm vào
B5: Kéo file .png vào.
B6: Bấm save và chọn nơi save.
B7: Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên các bạn sẽ được file
B8: Giải nén file ra và các bạn copy vào theme đang ùng hiện tại và rename lại thành Background.icns như ảnh.
Nếu như bạn custom một icon thì bạn thay
Background.icnsbằng đúng tên icon đó trong theme đang sử dụng
B9: Replace file vừa được tạo vào theme đang sử dụng của bạn
B10: Reboot và tận hưởng thôi.
Windows
B1: Download OpenCorepkg tại đây
B2: Giải nén và truy cập vào OpenCore-PKG\Utilities\icnspack
B3: Copy hình ảnh tương ứng với một background hoặc một icon vào folder này
B4: Nhân bản hình ảnh này
Chọn vào image rồi ấn Control + C sau đó Control + V
Nhớ là tên viết liền không dấu

B4: Mở CMD lên và gõ các lệnh sau vào
cd + [kéo folder icnspack vào]
#Lệnh chung
icnspack image.icns <Tên image 1>.png <Tên iamge 2>.png
#Nếu bạn định thay đổi background thì nhập lệnh sau
icnspack Background.icns <Tên image 1>.png <Tên iamge 2>.png
#Nếu bạn định thay một icon nào đó trong theme đang sử dụng thì chỉ việc thay tên icon đó vào chuỗi ký tự "image.icns"
#Ví dụ ExtHardDrive.icns
icnspack ExtHardDrive.icns <Tên image 1>.png <Tên iamge 2>.png
B5: Thay thế file vừa nhận được vào themes bạn đang sử dụng
Boot-chime
Chuẩn bị
B1: Đảm bảo Onboard audio output của bạn hoạt động
B2: Thêm driver AudioDxe
Có sẵn trong file
Opencore PKG --> X64 --> EFI --> OC --> DriversTải tại đây
B3: Đảm bảo rằng bạn đã có Folder Resources ở trong EFI
Folder này nằm ở phần Opencore Picker Default
Nếu bạn sử dụng theme thì hãy chắc rằng theme của bạn có file
OCEFIAudio_VoiceOver_Boot.mp3
B4: Hãy convert EFI của bạn sang bản debug
Xem chi tiết tại đây
À khi đọc đến đây đừng vội đóng tab. Vì bạn hoàn toàn có thể trở lại bản
RELEASEsau khi hoàn tấtViệc trở về bản
RELEASEtương tự với debug
Tiến hành
B1: Mở Config.plist bằng propertree
Setting up NVRAM
NVRAM -> Add -> 7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82SystemAudioVolume | Data | 0x46Nó là mức âm lược của
boot-chimevà trình đọc màn hình ởpickerGiải thích một chút mức âm lược mặc định là
0x46khi convert nó sangdecimalthì nó sẽ là70Và nếu bạn set nó vướt quá
100ở dạng decimal thì nó sẽ mute ví dụ như0x80thì bạn sẽ mute nó
StartupMute | Data | 0x00Đây là tuỳ chọn giúp tắt và bật tiếng khi bạn khởi động
Nhưng hãy nhớ răng
0x00không có nghĩa là mute mà nó lại có nghĩa là bật tiếngBạn có thể hiểu nó như sau
StartupMutetuỳ chọn này để mute tiếng khi khởi động và khi bạn setvaulecủa nó là0x00thì tức là disable cáiStartupMutesuy ra bạn sẽ có tiếng khi khởi độngTừ điều này ta hoàn toàn có thể suy ra với bất kì giá trị nào của
StartupMutethì âm thanh khi khởi động đều bị tắt
Setting up UEFI -> Audio
AudioCodec | Number | vauleThay đổi
vaulethành giá trị củaIOHDACodecAddressLấy giá trị này như sau
Truy cập vào
HDEF -> AppleHDAController -> IOHDACodecDevice --> IOHDACodecAddress
AudioDevice | String | VauleThay đổi
vaulethànhaudio device pathcủa bạnVậy làm sao để lấy được path này. Hãy làm như sau
Bạn có thể dùng hackintool
Truy cập vào tab PCIe và quan sát mục
Classtìm kiếm mục có tênAudioChuột phải vào dòng đó và chuột phải chọn
Copy Device PathVà đó chỉnh là
Vaulecần tìm
Hoặc bạn có thể dùng gfxutil
Mở
Terminalvà nhập lên sau/path/to/gfxutil -f HDEF
Thường thì
Vaulecủa nó sẽ làPciRoot(0x0)/Pci(0x1f,0x3)
AudioOutMask | Number | VauleCông dụng của nó là xác định thiết bị phát ra âm thanh
Khi bạn đặt
Vaulelà-1thì tất cả các thiết bị âm thanh đều sẽ được sử dụngCác output chanel sẽ được sử dụng ở dạng bit
Ví dụ như bit 0 thì sẽ có vaule là 1
Bit 1 sẽ có vaule là 2
Chú ý không phải là công thêm mà sẽ có công thức ở bên dưới
Và đến đây chắc bạn cũng đã biết rằng
vaulelà1không có nghĩa đó làmain speakermà đó chính là thiết bịaudio outputđầu tiên trong danh sách cácaudio outputVà đây chính là phần quan trọng nhất của mục này. Dưới đây là công thức tìm ra được
vaulemà bạn mong muốnTa có công thức tìm
vaulelà2^nvớinlà thứ tự output của bạn ở trong danh sách audio outputNếu bạn định hỏi tôi rằng
main speakercủa bạn ở trong danh sách xếp vị trí thứ mấy thì tôi không biết. Cách duy nhất để xác định đó là thử thủ công từng cái một cho đến khi hết danh sáchThử từ
2^0 -> 2^(n-1)
Nãy giờ tôi nhắc đến danh sách
audio outputkhá nhiều nhưng nó ở đâu và bạn có bao nhiêuaudio outputĐáng buồn thay danh sách audio output do hệ thống tư detect và bạn không thể xem nó
Nhưng bạn có thể biết mình có bao nhiêu audio output bằng cách check
OpenCore Debug Log06:065 00:004 OCAU: Matching PciRoot(0x0)/Pci(0x1F,0x3)/VenMsg(A9003FEB-D806-41DB-A491-5405FEEF46C3,00000000)... 06:070 00:005 OCAU: 1/2 PciRoot(0x0)/Pci(0x1F,0x3)/VenMsg(A9003FEB-D806-41DB-A491-5405FEEF46C3,00000000) (5 outputs) - SuccessNhư ở đây ta dễ dàng thấy có 5
outputvà như vậy bạn sẽ cần check từ1->5Áp dụng vào công thức 2^n ta sẽ có
2^0=12^1=22^2=42^3=82^4=16
AudioSupport | Boolean | TrueKết nối với backend driver để hỗ trợ âm thanh
Thông qua giao thức dựng sẵn các thiết bị âm thanh đã được chỉ định ở
AudioOutMaskcủaCodecđã được chỉ định ởAudioCodecnằm trênAudio Controllerđã được xác định ởAudioDevice
DisconnectHDA | Boolean | FalseKhông kết nối bộ điều kiển
HDAtrước khi load trình điều khiển.Có thể yêu cầu dành cho máy Mac, máy ảo VMware
MaximumGain | Number | -15Mức
gaintối đa được sử dụng, xác định bằng đơn vịdB
MinimumAssistGain | Number | -30Mức
gaintối thiểu được sử dụng, xác định bằng đơn vịdB. Trình đọc màn hìnhOpenCore Pickersẽ ưu tiên dùng giá trị này nếu giá trịSystemAudioVolumeDBcó trongNVRAMthấp hơn
MinimumAudibleGain | Number | -55Mức
gaintối thiểu dành cho mọi âm thanh được phát ra, xác định bằng đơn vịdB
PlayChime | String | EnabledGiống với chức năng của
StartupMuteỞ tuỳ chỉnh này sẽ có các
vaulenhư sauAuto—Enable chimekhiStartupMuteởNVRAMkhông có giá trị nào hoặc được đặt thành00Enabled—Enable chimeDisabled—Disable chime
ResetTrafficClass | Boolean | FalseĐặt
HDA Traffic Class Select RegisterthànhTC0. Nên sử dụng thuộc tínhalctcselđể thay thế
SetupDelay | Number | 0Mặc định thì vaule của nó là
0Một số
codeccần thêm thời gian để setup bạn nên đạt nó thành500 millisecondsChỉ khi bạn gặp issue

Source tham khảo: https://dortania.github.io/OpenCore-Post-Install/cosmetic/gui.html | https://lzhoang2601.github.io/post-install/cosmetic/#boot-chime
Last updated